Những điều cần biết về thủ tục thuế khi thay đổi địa chỉ kinh doanh năm 2020

Thực hiện thủ tục thuế khi thay đổi địa chỉ kinh doanh không hề dễ dàng. Bạn dễ gặp phải rắc rối trong khâu chuẩn bị hồ sơ giấy tờ sao cho đúng luật. Doanh nghiệp của bạn vì một lý do gì đó mà cần chuyển địa điểm kinh doanh? Đừng bỏ qua bài viết dưới đây của Văn Phòng Luật Sư Thu Huế. Chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn chi tiết thủ tục cần thiết thực hiện tại cơ quan thuế. 

Cơ sở pháp lý của thủ tục thuế khi thay đổi địa chỉ kinh doanh 

Thủ tục thuế khi thay đổi địa chỉ kinh doanh được thực hiện theo những quy định pháp luật dưới đây:

Điều 27 luật quản lý thuế 78/2006/QH11 

“Điều 27. Thay đổi thông tin đăng ký thuế

 1. Khi có thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế đã nộp thì người nộp thuế phải thông báo với cơ quan thuế trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày có sự thay đổi thông tin.

2. Chính phủ quy định chi tiết việc đăng ký thuế đối với các trường hợp có thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế.”

Điều 12 và 13 thông tư 95/2016/TT-BTC

“Điều 12: Trách nhiệm, thời hạn và địa Điểm nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế.

Việc thay đổi thông tin đăng ký thuế thực hiện theo quy định tại Điều 27 Luật quản lý thuế, cụ thể:

1. Doanh nghiệp đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo hướng dẫn tại Nghị định của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp và các văn bản hiện hành. Trường hợp các doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp thay đổi địa chỉ trụ sở kinh doanh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý, trước khi đăng ký thay đổi thông tin với cơ quan đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải thông báo thay đổi thông tin và thực hiện các thủ tục liên quan về thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Thông tư này.

“Điều 13: Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế

1. Người nộp thuế là tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh và cá nhân khác thay đổi các thông tin đăng ký thuế không làm thay đổi cơ quan thuế quản lý

a) Các trường hợp thay đổi thông tin đăng ký thuế không làm thay đổi cơ quan thuế quản lý:

a1) Tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh và cá nhân khác thay đổi thông tin đăng ký thuế, trừ thông tin địa chỉ trụ sở.

a2) Tổ chức kinh tế, tổ chức khác do Cục Thuế quản lý thay đổi địa chỉ trụ sở trong phạm vi cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

a3) Tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh do Chi cục Thuế quản lý thay đổi địa chỉ trụ sở trong phạm vi cùng quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh.

b) Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế:

b1) Đối với người nộp thuế là tổ chức kinh tế, tổ chức khác (kể cả đơn vị trực thuộc), hồ sơ gồm:

– Tờ khai Điều chỉnh thông tin đăng ký thuế mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này;

– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp nếu thông tin đăng ký thuế trên các Giấy tờ này có thay đổi.

b2) Đối với người nộp thuế là hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh (thay đổi thông tin đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế), hồ sơ gồm:

– Tờ khai Điều chỉnh thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này;

– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh nếu thông tin đăng ký thuế trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có thay đổi;

– Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); bản sao không yêu cầu chứng thực hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài) nếu thông tin đăng ký thuế trên các Giấy tờ này có thay đổi.

c) Đối với người nộp thuế là cá nhân có phát sinh thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân, trừ cá nhân kinh doanh:

c1) Người nộp thuế thay đổi thông tin trực tiếp với cơ quan thuế, hồ sơ gồm:

– Tờ khai Điều chỉnh thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này để thay đổi thông tin cho cá nhân người nộp thuế và người phụ thuộc;

– Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài) nếu thông tin đăng ký thuế của cá nhân trên các Giấy tờ này có thay đổi.

– Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên) hoặc Giấy khai sinh (đối với người phụ thuộc có quốc tịch Việt Nam dưới 14 tuổi); bản sao không yêu cầu chứng thực hộ chiếu hoặc Giấy khai sinh còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài) nếu thông tin đăng ký thuế của người phụ thuộc trên các Giấy tờ này có thay đổi.

c2) Người nộp thuế thay đổi thông tin qua cơ quan chi trả thu nhập

– Trường hợp thay đổi thông tin cho cá nhân người nộp thuế:

Cá nhân gửi Bản sao không yêu cầu chứng thực các giấy tờ có thay đổi thông tin liên quan đến đăng ký thuế cho cơ quan chi trả thu nhập. Cơ quan chi trả thu nhập lập Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thông qua cơ quan chi trả thu nhập mẫu số 05-ĐK-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư này. Trên tờ khai đánh dấu vào ô “Thay đổi thông tin đăng ký thuế” và ghi các thông tin đăng ký thuế có thay đổi.

– Trường hợp thay đổi thông tin cho người phụ thuộc:

Cá nhân gửi Bản sao không yêu cầu chứng thực các giấy tờ có thay đổi thông tin liên quan đến đăng ký thuế của người phụ thuộc cho cơ quan chi trả thu nhập. Cơ quan chi trả thu nhập lập Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp cho người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thông qua cơ quan chi trả thu nhập mẫu số 20-ĐK-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư này. Trên tờ khai đánh dấu vào ô “Thay đổi thông tin đăng ký thuế” và ghi các thông tin đăng ký thuế có thay đổi.

2. Trường hợp người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức (bao gồm cả đơn vị trực thuộc), hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh có thay đổi địa chỉ trụ sở dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý.

a) Các trường hợp thay đổi thông tin đăng ký thuế dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý, gồm:

a1) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh thay đổi địa chỉ trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác;

a2) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh do Chi cục Thuế quản lý thay đổi địa chỉ trụ sở trong cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhưng khác quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh;

a3) Cá nhân có phát sinh thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân (trừ cá nhân kinh doanh) thay đổi địa chỉ trong cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nhưng khác quận, huyện, thành phố trực thuộc tỉnh hoặc thay đổi địa chỉ trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.

b) Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế:

b1) Đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh

– Tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đi:

+ Đối với doanh nghiệp, hồ sơ gồm: Tờ khai Điều chỉnh thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này;

+ Đối với tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hồ sơ gồm:

(i) Tờ khai Điều chỉnh thông tin đăng ký thuế theo mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này;

(ii) Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp theo địa chỉ mới.

+ Đối với hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh, hồ sơ gồm:

(i) Tờ khai Điều chỉnh thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này;

(ii) Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có thay đổi thông tin đăng ký thuế trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế, thông báo mã số thuế (nếu có);

(iii) Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); bản sao không yêu cầu chứng thực hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài) nếu thông tin đăng ký thuế trên các Giấy tờ này có thay đổi.

– Tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến:

+ Đối với doanh nghiệp: Doanh nghiệp thực hiện đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật doanh nghiệp, Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành.

+ Đối với tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh, hồ sơ gồm:

(i) Thông báo người nộp thuế chuyển địa Điểm theo mẫu số 09-MST ban hành kèm theo Thông tư này do cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đi cấp;

(ii) Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (đối với hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh phải thực hiện đăng ký kinh doanh theo quy định) hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp theo địa chỉ mới.

b2) Cá nhân có phát sinh thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân (trừ cá nhân kinh doanh): Hồ sơ thay đổi thông tin địa chỉ tương tự như hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của cá nhân theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này.

3. Thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với nhà đầu tư khi chuyển nhượng phần vốn góp trong tổ chức kinh tế, chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí, hồ sơ gồm: Tờ khai Điều chỉnh thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này.

Thay đổi địa chỉ kinh doanh không thay đổi cơ quan quản lý thuế

Trong trường hợp này, bạn cần chuẩn bị hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế:

– Tờ khai điều chỉnh thông tin đăng ký thuế theo mẫu 08-MST.

– Bản sao một số giấy tờ liên quan đến doanh nghiệp như giấy phép hoạt động, quyết định thành lập, đăng ký kinh doanh, …

Thay đổi địa chỉ kinh doanh làm thay đổi cơ quan quản lý thuế

Với trường hợp doanh nghiệp thay đổi địa chỉ kinh doanh làm thay đổi cơ quan quản lý thuế cũng chia thành 2 phần nhỏ. Doanh nghiệp chuyển địa điểm trong tỉnh và khác tỉnh. 

Quyết toán khi chuyển địa điểm kinh doanh trong cùng tỉnh

– Doanh nghiệp chuẩn bị mẫu 08-MST ghi rõ thông tin thay đổi về địa điểm kinh doanh nộp tại Chi Cục thuế.

– Trong thời gian 2 ngày Cục thuế sẽ cập nhật các thông tin thay đổi của doanh nghiệp vào hệ thống dữ liệu đăng ký thuế.

– Khi chuyển địa điểm cùng tỉnh doanh nghiệp không phải quyết toán thuế.

– Hồ sơ có đầy đủ các bản sao giấy tờ liên quan đến doanh nghiệp như giấy phép hoạt động, quyết định thành lập,…

Quyết toán thuế khi chuyển địa điểm kinh doanh khác tỉnh

  • Tại Cục thuế người nộp thuế chuyển đi

Trước khi chuyển địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ kê khai gồm có:

– Thông báo về việc doanh nghiệp chuyển địa điểm kinh doanh.

– Bản gốc của giấy chứng nhận đăng ký thuế.

– Nộp mẫu 09-MST ban hành theo Thông tư 80/2012/TT-BTC, thông báo tính trạng kê khai, nộp thuế của doanh nghiệp.

– Trong thời gian 3 ngày sau khi doanh nghiệp nộp hồ sơ. Cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuẩn bị chuyển đi sẽ thực hiện:  

+ Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp

+ Gửi mẫu 09-MST ban hành theo Thông tư 80/2012/TT-BTC về tình hình nộp thuế của người nộp thuế đến doanh nghiệp. Ngoài ra mẫu này còn được gửi đến cơ quan thuế nơi người nộp thuế sắp chuyển đến.

Tại Cục thuế doanh nghiệp sắp chuyển đến

Sau khi được cấp giấy phép kinh doanh mới. Doanh nghiệp cần gửi hồ sơ đăng ký thuế đến cơ quan thuế trong thời hạn 5 ngày. Hồ sơ bao gồm:

– Tờ khai đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế cũ của doanh nghiệp.

– Bản sao Giấy phép đầu tư, giấy phép kinh doanh không cần chứng thực

– Cơ quan thuế sẽ cấp mới giấy chứng nhận đăng ký thuế cho doanh nghiệp trong vòng 3 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ. 

Bạn thấy đó, thủ tục thuế khi thay đổi địa chỉ kinh doanh quả là phức tạp phải không nào. Nếu bạn muốn thực hiện hồ sơ thật đầy đủ và đúng pháp luật hãy nghiên cứu thật kỹ những thông tin chúng tôi chia sẻ trên bài viết. Nếu bạn quá bận rộn, hãy liên hệ với Văn Phòng Luật Sư Thu Huế. Chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ hỗ trợ thủ tục thuế trọn gói uy tín dành cho bạn.

0/5 (0 Reviews)

Luật Sư Thu Huế

Luật sư Thu Huế tên đầy đủ là Phạm Thị Thu Huế. Cô là Luật Sư chuyên về các vấn đề về kinh tế. Vừa điều hành văn phòng luật sư Thu Huế vừa là tác giả của website vpluatsuthuhue.com để cung cấp cho độc giả những kiến thức cơ bản khi thực hiện thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp. Thủ tục đầu tư trong nước và ra nước ngoài. Thủ tục đầu tư của người nước ngoài vào Việt Nam. Thủ tục thực hiện các giấy phép con trong kinh doanh. Thủ tục thành lập trung tâm ngoại ngữ và thủ tục điều chỉnh các giấy phép kinh doanh.

Trả lời